Đây là một quy trình làm việc mẫu để mã hóa một ngón tay cái USB bằng HSF + (Nhật ký) bằng diskutil
cách sử dụng dòng lệnh.
Giả sử bạn bắt đầu với một thanh USB được định dạng MS-DOS.
Bước 1: Liệt kê tất cả các đĩa hiện được gắn diskutil list
:
/dev/disk2 (external, physical):
#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER
0: FDisk_partition_scheme *8.1 GB disk2
1: DOS_FAT_32 MYSTORAGE 8.1 GB disk2s1
Bạn thấy đĩa MYSTORAGE
có mã định danh disk2s1
và được DOS_FAT_32
định dạng.
Bước 2: Bây giờ định dạng đĩa disk2
là HSF + (Nhật ký):
diskutil eraseDisk JHFS+ "New Storage" GPT disk2
Tên của đĩa sẽ là "Bộ nhớ mới". Tại thời điểm này nó chưa được mã hóa. Nhìn vào danh sách các đĩa diskutil list
:
/dev/disk2 (external, physical):
#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER
0: GUID_partition_scheme *8.1 GB disk2
1: EFI EFI 209.7 MB disk2s1
2: Apple_HFS New Storage 7.7 GB disk2s2
Bước 3: Bây giờ bạn thấy phân vùng "Bộ nhớ mới" với mã định danh disk2s2
. Mã hóa phân vùng này bằng cách sử dụng:
diskutil cs convert disk2s2 -passphrase
Nhập cụm mật khẩu khi được nhắc.
Nếu bạn liệt kê các đĩa ngay bây giờ, bạn cũng sẽ thấy khối lượng logic được mã hóa diskutil list
:
/dev/disk2 (external, physical):
#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER
0: GUID_partition_scheme *8.1 GB disk2
1: EFI EFI 209.7 MB disk2s1
2: Apple_CoreStorage New Storage 7.7 GB disk2s2
3: Apple_Boot Boot OS X 134.2 MB disk2s3
/dev/disk3 (external, virtual):
#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER
0: Apple_HFS New Storage +7.3 GB disk3
Logical Volume on disk2s2
8B474F90-34B7-49FE-95E0-E8B260C51CCF
Unlocked Encrypted
Nếu bạn bỏ qua bước 3, bạn cũng có thể mã hóa đĩa bằng Finder:
Chỉ cần nhấp chuột phải vào ổ đĩa và chọn "Mã hóa tên ổ đĩa".
Thận trọng: Nếu bạn chọn phương pháp thay thế này, đĩa sẽ được định dạng là đĩa được mã hóa APFS!