Tôi muốn biết liệu một đĩa là ổ đĩa trạng thái rắn hay đĩa cứng.
lshw
không được cài đặt. Tôi làm yum install lshw
và nó nói không có gói có tên lshw. Tôi không biết phiên bản nào của http://pkgs.repoforge.org/lshw/ phù hợp với CentOS của tôi.
Tôi tìm kiếm trên mạng và không có gì giải thích làm thế nào để biết một ổ đĩa là SSD hay HDD. Tôi có nên định dạng chúng đầu tiên?
Kết quả của fdisk -l
:
Disk /dev/sda: 120.0 GB, 120034123776 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 14593 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00074f7d
Device Boot Start End Blocks Id System
/dev/sda1 * 1 14 103424 83 Linux
Partition 1 does not end on cylinder boundary.
/dev/sda2 14 536 4194304 82 Linux swap / Solaris
Partition 2 does not end on cylinder boundary.
/dev/sda3 536 14594 112921600 83 Linux
Disk /dev/sdc: 120.0 GB, 120034123776 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 14593 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00000000
Disk /dev/sdb: 128.0 GB, 128035676160 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 15566 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00000000
Disk /dev/sdd: 480.1 GB, 480103981056 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 58369 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00000000